Nắm rõ các thông số bình ắc quy xe máy là việc vô cùng quan trọng giúp bạn sử dụng và vận hành xe hiệu quả hơn. Tuy nhiên nhiều người vẫn không hiểu rõ ý nghĩa của chúng và thường bỏ lơ ít quan tâm đến. Trong bài viết dưới đây, Hai Rê giải đáp giúp bạn ý nghĩa thực sự của thông số bình ắc quy xe máy từ đó chọn được loại xe phù hợp và biết cách bảo dưỡng hợp lý.
Vai trò của bình ắc quy xe máy
Ắc quy xe máy đóng vai trò là bộ phận lưu trữ năng lượng đồng thời đóng vai trò là bộ đệm cho hệ thống điện quan trọng đối với xe máy bao gồm các chức năng: Cung cấp năng lượng cho việc khởi động, hệ thống đèn, pha, dàn âm thanh, đánh lửa và nhiều bộ phận khác.
Với nguồn điện xoay chiều cao áp, ắc quy bảo vệ các chi tiết quan trọng của hệ thống xe máy, tránh hư hỏng các bộ phận, xung đột điện áp, đoản mạch. Ngoài ra, ắc quy xe máy còn có chức năng giảm áp lực xung xe khi xe cấp nguyên liệu cho xi lanh, giảm sóc giữa thân và bánh xe,…
Tại sao cần hiểu thông số bình ắc quy xe máy
Có thể thấy, bình ắc quy được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động sản xuất và kinh doanh hằng ngày. Tuy nhiên, để sử dụng chúng một cách tốt nhất và an toàn nhất thì chúng ta luôn phải nắm rõ các thông số bình ắc quy xe máy. Mọi người thường bỏ qua điều này, dẫn đến ắc quy hoạt động không tối ưu và thậm chí có khả năng gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh. Vì vậy, đọc hiểu thông số bình ắc quy xe máy là điều cần thiết.
Các thông số trên một bình ắc quy là vô cùng quan trọng để đánh giá chất lượng, sự phù hợp và khả năng sử dụng đặc biệt trên thị trường với vô vàn sản phẩm và chủng loại xe máy, bạn cần có đánh giá tốt nhất cho lựa chọn mua của mình.
⇒ Xem thêm: Khi Nào Nên Thay Bình Điện?
Giải nghĩa những thông số bình ắc quy xe máy
Điện áp
Điện áp là giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của ắc quy, thông thường hiệu điện thế có giá trị là 12V hoặc 24V.
Điện lượng
Trong thông số bình ắc quy xe máy, điện lượng là giá trị dòng điện, có thể cấp điện cho xe trong một khoảng thời gian cho đến khi hiệu điện thế giảm xuống dưới điện áp cắt.
Thông số này thường được nhà sản xuất cung cấp khi ắc quy được thử nghiệm để tạo ra dòng điện thấp trong 20 giờ. Ví dụ ắc quy có bình 100Ah sẽ tạo ra dòng điện mạnh 5A trong 20h, dòng điện càng cao thì thời gian càng ngắn.
Điện áp cắt
Điện áp cắt được hiểu là ngưỡng của ắc quy để tạo ra năng lượng. Nếu ắc quy xe máy tiếp tục tạo ra dòng điện vượt quá ngưỡng sẽ gây ra thiệt hại như rút ngắn tuổi thọ của ắc quy và hư hỏng nặng hoàn toàn. Giá trị của điện áp cắt do nhà sản xuất quy định và phụ thuộc vào dòng phóng điện.
Dung lượng dự trữ
RC là dung lượng dự trữ (Reserve Capacity). Khi hệ thống cung cấp điện trong ắc quy gặp phải sự cố RC sẽ được sử dụng phục vụ cho các phụ tải điện. Giá trị RC đo bằng phút khi phóng có cường độ 25A ở nhiệt độ 25 độ C trước khi điện áp bị hạ xuống ngưỡng quy định.
Dòng khởi động nguội
Viết tắt CCA, dòng khởi động nguội trong thông số bình ắc quy xe máy là cường độ mà bình ắc quy cung cấp trong 30s ở nhiệt độ -17,7 độ C cho đến khi điện áp hạ xuống dưới ngưỡng có thể sử dụng. Trong lúc khởi động máy, ắc quy sẽ cần phóng điện mạnh với 1 khoảng thời gian ngắn và CCA chính là giá trị đó.
Đây là giá trị quan trọng đối với các nước nằm trong dải khí hậu hàn đới. Bởi khi nhiệt độ xuống thấp, động cơ khởi động khá khó khăn nhất là vào buổi sáng, khi đó dầu hộp số và dầu trong động cơ bị cô đặc, giá trị CCA trong bình ắc quy cao là giải pháp cho tình trạng này.
⇒Xem thêm : Khi Nào Nên Thay Nhớt Ô Tô ?
Công suất
Trong thông số bình ắc quy xe máy, công suất được tính bằng tích dòng điện sử dụng và điện áp, đây là giá trị đặc trưng cho năng lượng dùng cho hoạt động khởi động động cơ xe máy.
Bangt thông số bình ắc quy xe máy của một số dòng xe tại Việt Nam
Thông số bình ắc quy xe máy Yamaha
Tên xe Yamaha | Kích thước(dài x rộng x cao) | Điện áp (votl) | Điện lượng (Ah) |
Exciter 155 | 113 x 70 x 85 mm | 12V | 3.5Ah |
Exciter 150 | 113 x 70 x 85 mm | 12V | 3.5Ah |
Exciter 135 | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 3.5Ah |
NVX | 113 x 70 x 130 mm | 12V | 5Ah |
Grande | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 4Ah |
Janus | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 4Ah |
Acruzo | 113 x 70 x 85 mm | 12V | 3.5Ah |
Latte | 113 x 70 x 85 mm | 12V | 3.5Ah |
Freego | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 4Ah |
Sirius | 121 x 62 x 131 mm | 12V | 3.5Ah |
Jupiter | 121 x 62 x 131 mm | 12V | 3.5Ah |
FZ150I – FZS | 113 x 70 x 85 mm | 12V | 3.5Ah |
R15 | 113 x 70 x 85 mm | 12V | 3.5Ah |
R3 | 113 x 70 x 130 mm | 12V | 7Ah |
Thông số bình ắc quy xe máy Honda
Tên xe Honda | Kích thước (dài x rộng x cao) | Điện áp (votl) | Điện lượng (Ah) |
Vario 125/150 | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 4Ah |
Click Thái | 113 x 70 x 85 mm | 12V | 3.5Ah |
SH Việt 125/150 | 113 x 70 x 130 mm | 12V | 5Ah |
SH Ý (SH nhập) | 113 x 70 x 130 mm | 12V | 7Ah |
SH300i | 113 x 70 x 130 mm | 12V | 7Ah |
SH350i | 113 x 70 x 130 mm | 12V | 7Ah |
SH Mode | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 5Ah |
PCX | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 5Ah |
AirBlade 110 | 113 x 70 x 85 mm | 12V | 3.5Ah |
AirBlade 125/150 | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 5Ah |
Lead 110 | 113 x 70 x 129 | 12V | 7Ah |
Lead 125 | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 5Ah |
Vision | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 3.5Ah |
Winner 150, X | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 4Ah |
Future | 110 x 70 x 85 mm | 12V | 3.5Ah |
Wave | 110 x 70 x 85 mm | 12V | 3.5Ah |
Dream | 121 x 62 x 131 mm | 12V | 5Ah |
Spacy | 150 x 87 x 105mm | 12V | 9Ah |
Dylan | 113 x 70 x 130 mm | 12V | 7Ah |
Sonic 150 | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 4Ah |
Thông số bình ắc quy xe máy Suzuki
Tên xe Suzuki | Kích thước (dài x rộng x cao) | Điện áp (votl) | Điện lượng (Ah) |
Raider 150 | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 5Ah |
Satria F150 | 113 x 70 x 105 mm | 12V | 5Ah |
Axelo | 113 x 70 x 85 mm | 12V | 3.5Ah |
GSX – R150 | 113 x 70 x 85 mm | 12V | 5Ah |
GSX – S150 | 113 x 70 x 85 mm | 12V | 5Ah |
Thông số bình ắc quy xe máy SYM
Tên xe SYM | Kích thước (dài x rộng x cao) | Điện áp (votl) | Điện lượng (Ah) |
Attila Victoria | 151 x 88 x 105 mm | 12V | 7Ah |
Attila Elizabeth | 151 x 88 x 105 mm | 12V | 7Ah |
Thông số bình ắc quy xe máy Vespa
Tên xe Vespa | Kích thước (dài x rộng x cao) | Điện áp (votl) | Điện lượng (Ah) |
Vespa LX | 150 x 87 x 105 mm | 12V | 9Ah |
Vespa Sprint | 113 x 70 x 130 mm | 12V | 7Ah |
Vespa Primavera | 113 x 70 x 130 mm | 12V | 7Ah |
Đặc điểm của bình ắc quy tốt
Đặc điểm đánh giá một bình ắc quy tốt đó là độ bền và khỏe với công nghệ sản xuất hiện đại, thời gian lưu trữ lâu, không cần nạp điện thường xuyên. Không cần bảo dưỡng, không cần bổ sung điện dịch trong quá trình sử dụng. Cấu tạo kim loại bền chống ăn mòn bởi axit, dung lượng đạt chuẩn và tương thích với nhiều dòng xe máy trên thị trường và đặc biệt phải phù hợp với điều kiện khí hậu nước ta.
⇒Xem ngay: Nguyên nhân và cách khắc phục lỗi bình ắc quy sạc không vào điện
Lời kết
Các thông số bình ắc quy xe máy không chỉ để trưng bày đâu nhé, mỗi con số sẽ mang ý nghĩa khác nhau giúp bạn lựa chọn sản phẩm phù hợp cho xe của bạn đảm bảo hoạt động êm ái và ổn định.
Nếu bạn còn thắc mắc về thông số bình ắc quy xe máy, hãy để lại bình luận bên dưới cho chúng tôi nhé. Còn nếu bạn muốn chắc chắn với tình trạng của xe và bình ắc quy, hãy tìm hiểu kỹ các thông số bình ắc quy xe máy trước khi sử dụng nhé. Trong tình huống bạn cần mua và thay mới bình ắc quy chính hãng, chất lượng với giá cả tốt nhất, hãy liên hệ thông tin bên dưới của chúng tôi, Hai Rê sẽ nhanh chóng tư vấn cho bạn những sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu của bạn. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn!
Thông tin liên hệ
→Liên hệ ngay chúng tôi để được tư vấn
HAI RÊ – LỐP Ô TÔ, BÌNH ĐIỆN, DẦU NHỚT – ĐIỂM ĐẾN TIN CẬY CHO Ô TÔ CỦA BẠN
- Cơ sở 1: 170 Lê Duẩn, Tp. Huế.
- Cơ sở 2: 205 Nguyễn Tất Thành, Tp. Huế.
- Cơ sở 3: 15A An Dương Vương, Tp. Huế.
- Fanpage: https://www.facebook.com/LopOtoHaiRe
- Hotline: 0777 515 888